12/02/2021 08:54 GMT+7 | Bạn cần biết
(lienminhbng.org) - Nhân gian có câu “Có kiêng có lành” – chọn tuổi người đến xông đất cũng là một nét đặc trưng của văn hóa truyền thống.
Tiễn năm cũ đi, đón năm mới đến, ai ai cũng mong được bình an và hạnh phúc. Để khởi đầu một năm tốt đẹp với hy vọng năm mới gặp được nhiều may mắn, người ta quan niệm rằng người đầu tiên đến thăm nhà mình nếu như hợp tuổi với chủ nhà sẽ mang lại nhiều điều cát lợi cho cả năm.
Theo ông Nguyễn Trọng Tuệ-Chủ tịch CLB Phong thủy Thăng Long, nguyên tắc chọn tuổi xông đất trước hết phải chọn người có Chi của tuổi hợp với năm Sửu, sau đó sẽ chọn trong số những tuổi ấy những người có Can hợp với Can của Mệnh Chủ (chủ nhà). Cụ thể như sau:
Chọn người hợp với Đương niên Thái tuế Tân Sửu
Năm nay năm Sửu, nếu người đến xông đất là tuổi Tý thì được Lục Hợp, mà Sửu hợp Tý hóa Thổ - Thổ sinh Kim là nguyên thể của tiền tài. Thổ cũng là nguyên tố đóng ở Trung cung, khống chế 4 phương 8 hướng nên chủ uy quyền, công danh và phú quý. Đầu năm, người tuổi Tý xông nhà nếu lại được hợp mệnh gia chủ thì mang tiền tài, công danh đến cho gia chủ. Tuổi Tý có các tuổi sau:
Bính Tý - Chủ lợi cho việc quyền chức công danh
Giáp Tý - Chủ lợi về tiền tài, lợi cho việc cầu tài
Mậu Tý - Chủ lợi về thi cử, việc học hành, cầu công danh
Hợp với năm Sửu còn có tam hợp Tỵ - Dậu – Sửu. Tam hợp Tỵ - Dậu – Sửu hợp thành Kim cục. Kim chủ về Nghĩa, cho nên người tuổi Tỵ, tuổi Dậu sẽ mang lại may mắn trong việc kết giao, hợp tác, cầu mưu và lo toan việc lớn.
Các tuổi nên tránh khi chọn người xông đất:
- Tránh lục xung: Tý – Ngọ, Mão – Dậu, Thìn – Tuất, Sửu – Mùi, Dần – Thân, Tỵ - Hợi.
- Tránh tam hình:
Nhất hình: Dần – Tỵ - Thân (xung đột, cản trở, kìm hãm, phá bại – Trì thế chi Hình)
Nhị hình: Sửu – Tuất – Mùi (bất nhân, trả giá, vô ơn bạc nghĩa – Vô ân tri Hình)
Tam hình: Mão – Tý (đào hoa, tửu sắc – Vô lễ chi Hình)
Chọn hàng Can của tuổi xông đất hợp với Mệnh chủ
Hàng Can của tuổi người xông đất phải hợp với hàng Can của Mệnh chủ sao cho được hợp thành: Ấn - Quan - Lộc - Phúc.
Ấn: Lợi về thi cử, việc học hành, cầu công danh
Quan: Lợi về tiền tài, lợi cho việc cầu tài
Lộc: Lợi về công việc, lợi cho việc quyền chức, công danh
Phúc: Lợi về gia đạo, lợi cho phúc thọ, vượng nhân đinh.
Bảng tra tuổi xông đất xuất hành năm Tân Sửu xem TẠI ĐÂY
Chọn Lộc, Mã, Quý nhân
Chủ về Quý nhân phù trợ, ngoài các điều kiện đã nêu trên, chú ý xem thêm về hàng Chi của tuổi xông đất, nếu kết hợp với hàng Can của mệnh chủ mà được hợp thành Lộc, Mã, Quý nhân thì càng tốt.
Ví dụ: người tuổi Ất, chọn người xông đất là tuổi Mão thì được Lộc, tuổi Tý thì được Âm Quý Nhân, tuổi Thân thì được Dương Quý Nhân.
Bảng hợp thành Lộc Âm quý nhân, dương quý nhân xem TẠI ĐÂY
Chọn dịch mã: Chủ về cầu sự di chuyển, dời đổi
Ví dụ: Người tuổi Tí, chọn người xông đất tuổi Dần thì được dịch mã, sẽ được lợi về việc di chuyển, dời đổi.
Chọn dịch mã: Chủ về cầu sự di chuyển, dời đổi xem TẠI ĐÂY
***
Tuổi xông đất phù hợp với gia chủ
Để xem tuổi xông đất thận trọng hơn, gia chủ cần xem tuổi xông đất theo quan điểm phong thủy còn dựa vào nhiều yếu tố như Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của người xông đất với gia chủ.
Gia chủ tuổi Tý: nên chọn người tuổi Thân, Sửu, Thìn xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Sửu: nên chọn người tuổi Tỵ, Dậu, Tý xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Dần: nên chọn người tuổi Ngọ, Hợi, Tuất xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Mão: nên chọn người tuổi Hợi, Tuất, Mùi xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Thìn: nên chọn người tuổi Thân, Tý, Dậu xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Tỵ: nên chọn người tuổi Thân, Dậu, Sửu xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Ngọ: nên chọn người tuổi Dần, Mùi, Tuất xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Mùi: nên chọn người tuổi Hợi, Mão, Ngọ xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Thân: nên chọn người tuổi Tỵ, Tý, Thìn xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Dậu: nên chọn người tuổi Tỵ, Thìn, Sửu xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Tuất: nên chọn người tuổi Dần, Ngọ, Mão xông nhà là tốt nhất.
Gia chủ tuổi Hợi: nên chọn người tuổi Dần, Mão, Mùi xông nhà là tốt nhất.
Các tuổi hợp và kỵ theo Thiên can - Địa chi
Tuổi Giáp hợp với Kỷ và Ất mà kỵ với Canh - Mậu. Canh phá Giáp - Giáp phá Mậu.
Tuổi Ất hợp với Canh và Giáp mà kỵ với Tân - Kỷ. Tân phá Ất - Ất phá Kỷ.
Tuổi Bính hợp với Tân và Đinh mà kỵ với Nhâm - Canh. Nhâm phá Bính - Bính phá Canh.
Tuổi Đinh hợp với Nhâm và Bính mà kỵ với Quý - Tân. Quý phá Đinh - Đinh phá Tân.
Tuổi Mậu hợp với Quý và Kỷ mà kỵ với Giáp - Nhâm. Giáp phá Mậu - Mậu phá Nhâm.
Tuổi Kỷ hợp với Giáp và Mậu mà kỵ với Ất - Quý. Ất phá Kỷ - Kỷ phá Quý.
Tuổi Canh hợp với Ất và Tân mà kỵ với Bính - Giáp. Bính phá Canh - Canh phá Giáp.
Tuổi Tân hợp với Bính và Canh mà kỵ với Đinh - Ất. Đinh phá Tân - Tân phá Ất.
Tuổi Nhâm hợp với Đinh và Quý mà kỵ với Mậu - Bính. Mậu phá Nhâm - Nhâm phá Bính.
Tuổi Quý hợp với Mậu và Nhâm mà kỵ với Kỷ - Đinh. Kỷ phá Quý - Quý phá Đinh
Hay, có thể xem tuổi người xông nhà đưa vào Địa chi, có 6 cặp chính xung là: Tý - Ngọ; Sửu - Mùi; Dần - Thân; Mão - Dậu; Thìn - Tuất; Tị - Hợi.
Xem bảng tính tuổi xông đất
Chọn người xông nhà, xông đất, xông công ty, mở hàng, khai trương dựa trên thiên can và địa chi:
Thiên can:
Lấy Thiên can của tuổi mình so sánh với Thiên can của người có ý định chọn, nếu được can hợp là tốt, ngược lại gặp can phá là bớt tốt.
Từ năm sinh âm lịch chúng ta xác định được mình là thiên can nào trong 10 Thiên can như sau:
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 0 - Canh
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 1 - Tân
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 2 - Nhâm
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 3 - Qúy
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 4 - Giáp
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 5 - Ất
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 6 - Bính
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 7 - Đinh
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 8 - Mậu
Năm sinh âm lịch có chữ số cuối là 9 - Kỷ
Sau đó xem bảng tính sẵn sau đây:
Tuổi Giáp hợp với Kỷ và Ất mà kỵ với Canh - Mậu. Canh phá Giáp - Giáp phá Mậu.
Tuổi Ất hợp với Canh và Giáp mà kỵ với Tân - Kỷ. Tân phá Ất - Ất phá Kỷ.
Tuổi Bính hợp với Tân và Đinh mà kỵ với Nhâm - Canh. Nhâm phá Bính - Bính phá Canh.
Tuổi Đinh hợp với Nhâm và Bính mà kỵ với Quý - Tân. Quý phá Đinh - Đinh phá Tân.
Tuổi Mậu hợp với Quý và Kỷ mà kỵ với Giáp - Nhâm. Giáp phá Mậu - Mậu phá Nhâm.
Tuổi Kỷ hợp với Giáp và Mậu mà kỵ với Ất - Quý. Ất phá Kỷ - Kỷ phá Quý
Tuổi Canh hợp với Ất và Tân mà kỵ với Bính - Giáp. Bính phá Canh - Canh phá Giáp.
Tuổi Tân hợp với Bính và Canh mà kỵ với Đinh - Ất. Đinh phá Tân - Tân phá Ất.
Tuổi Nhâm hợp với Đinh và Quý mà kỵ với Mậu - Bính. Mậu phá Nhâm - Nhâm phá Bính.
Tuổi Quý hợp với Mậu và Nhâm mà kỵ với Kỷ - Đinh. Kỷ phá Quý - Quý phá Đinh.
Địa chi:
Có 6 cặp chính xung là: Tý - Ngọ; Sửu - Mùi; Dần - Thân; Mão - Dậu; Thìn - Tuất; Tỵ - Hợi.
Chọn người xông nhà, xông đất, xông công ty, mở hàng, khai trương dựa trên cửu tinh đồ:
Ngoài chọn người hợp với gia chủ, người xông đất cũng phải là người không chịu hạn nặng trong năm, bị các hệ tinh đồ: La Hầu - Kế Đô - Thái Bạch đóng chiếu.
Các sao ứng với số tuổi nam giới:
La Hầu: 10 - 19 - 28 - 37 - 46 - 55 - 64 - 73- 82
Thổ Tú: 11 - 20 - 29 - 38 - 47 - 56 - 65 - 74- 83
Thủy Diệu: 12 - 21 - 30 - 39 - 48 - 57 - 66 - 75- 84
Thái Bạch: 13 - 22 - 31 - 40 - 49 - 58 - 67 - 76- 85
Thái Dương: 14 - 23 - 32 - 41 - 50 - 59 - 68 - 77- 86
Vân Hán: 15 - 24 - 33 - 42 - 51 - 60 - 69 - 78 - 87
Kế Đô: 16 - 25 - 34 - 43 - 52 - 61 - 70 - 79- 88
Thái Âm: 17 - 26 - 35 - 44 - 53 - 62 - 71 - 80 - 89
Mộc Đức: 18 - 27 - 36 - 45 - 54 - 63 - 72 - 81 - 90
Các sao ứng với số tuổi nữ giới:
Kế Đô: 10 - 19 - 28 - 37 - 46 - 55 - 64 - 73- 82
Vân Hán: 11 - 20 - 29 - 38 - 47 - 56 - 65 - 74 - 83
Mộc Đức: 12 - 21 - 30 - 39 - 48 - 57 - 66 - 75- 84
Thái Âm: 13 - 22 - 31 - 40 - 49 - 58 - 67 - 76- 85
Thổ Tú: 14 - 23 - 32 - 41 - 50 - 59 - 68 - 77- 86
La Hầu: 15 - 24 - 33 - 42 - 51 - 60 - 69 - 78 - 87
Thái Dương: 16 - 25 - 34 - 43 - 52 - 61 - 70 - 79- 88.
Thái Bạch: 17 - 26 - 35 - 44 - 53 - 62 - 71 - 80 - 89
Thủy Diệu 18 - 27 - 36 - 45 - 54 - 63 - 72 - 81 - 90
Chọn người xông nhà, xông đất, xông công ty, mở hàng, khai trương dựa trên sự hợp hóa của các cát Thần Tài Lộc, Thiên Mã, Quý Nhân:
Cầu về Tài Lộc sẽ chọn các tuổi mang đến Tài Lộc
Tài Lộc của các tuổi tính theo Thiên can như sau
- Giáp lộc ở Dần - Ất lộc ở Mão - Bính lộc ở Tỵ - Đinh lộc ở Ngọ - Mậu lộc ở Tỵ - Kỷ lộc ở Ngọ - Canh lộc ở Thân - Tân lộc ở Dậu - Nhâm lộc ở Hợi - Quý lộc ở Tý.
Cầu về việc có nhiều quý nhân giúp đỡ sẽ chọn các tuổi mang đến Quý Nhân.
Tuổi trạch chủ có thiên can Giáp, Mậu, Canh: Quý Nhân tuổi Sửu, tuổi Mùi.
Tuổi trạch chủ có thiên can Ất , Kỷ: Quý Nhân tuổi Tý, tuổi Thân.
Tuổi trạch chủ có thiên can Bính, Đinh: Quý Nhân tuổi Hợi, tuổi Dậu.
Tuổi trạch chủ có thiên can Nhâm, Quý: Quý Nhân tuổi Tỵ, tuổi Mão.
Tuổi trạch chủ có thiên can Tân: Quý Nhân tuổi Ngọ, tuổi Dần.
Gia chủ cầu về việc đi xa, việc du học hoặc làm công việc có sự di chuyển nhiều sẽ chọn các tuổi mang đến Thiên Mã - Thiên Mã của các tuổi tính theo Tam Hợp địa chi
- Dần, Ngọ, Tuất Mã ở Thân
- Thân, Tý, Thìn Mã ở Dần
- Hợi, Mão, Mùi Mã ở Tỵ
- Tỵ, Dậu, Sửu Mã ở Hợi
Thảo Nhi
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Xác nhận mật khẩu
Mã xác nhận
Tải lại captchaĐăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất