10/02/2022 18:18 GMT+7 | Bạn cần biết
(lienminhbng.org) - Theo quan niệm dân gian từ xa xưa, bên cạnh việc chọn người và giờ lành xông nhà năm mới thì xem ngày tốt, giờ cát và hướng lành để xuất hành đầu năm 2022 cũng quan trọng không kém.
Từ xưa đến nay, mỗi khi tết về, mỗi gia đình Việt đều thực hiện thói quen xuất hành. Việc này không chỉ đơn thuần là theo sở thích hay cảm tính. Mà theo quan niệm của phương Đông thì việc xem giờ xuất hành và hướng xuất hành đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Xuất hành là gì?
Tuy nhiều người đã được nghe từ ai đó từ “xuất hành”. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được thực sự xuất hành là gì?
Có thể hiểu một cách đơn giản như sau. Xuất hành đầu năm là một nghi thức được thực hiện vào đầu năm mới. Bạn hoặc người thân của bạn sẽ đi ra khỏi nhà, khỏi khoảng không gian thuộc gia đình của bạn. Sau đó đi đến bất kỳ một nơi nào đó đủ xa và làm một việc bất kì. Cuối cùng là quay trở về nhà của bạn.
Tuy nhiên, việc này phải được thực hiện một cách nghiêm túc. Trước khi xuất hành, điều bạn nhất định phải tìm hiểu trước đó là xem giờ xuất hành và hướng xuất hành phù hợp với tuổi hay cung mệnh của bạn. Điều nay sẽ giúp cho việc xuất hành phát huy tác dụng của nó. Là mang lại nhiều được may mắn, thuận lợi cho công việc kinh doanh. Đồng thời là sự bình an trong gia đạo, hòa hợp trong những mối quan hệ xã hội suốt năm mới.
Ngoài ra, nếu bạn là người chưa có gia đình hoặc người yêu. Xuất hành cũng là hình thức cầu tình duyên đấy. Nó sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm được một nửa đích thực và bén duyên nhanh hơn.
Cách xem giờ xuất hành hợp phong thủy
Bước 1: Xác định ngày, tháng định xuất hành theo năm âm lịch (xem ở cuốn lịch âm).
Bước 2: Xác định khoảng thời gian xuất hành trong ngày đó. Thời gian trong ngày sẽ được chia làm 6 khắc. Mỗi khắc bao gồm những khung giờ sau:
Khắc 1: Từ 23h – 1h và từ 11h – 13h.
Khắc 2: Từ 1h – 3h và từ 13h – 15h.
Khắc 3: Từ 3h – 5h và từ 15h – 17h.
Khắc 4: Từ 5h- 7h và từ 17h – 19h.
Khắc 5: Từ 7h – 9h và từ 19h – 21h.
Khắc 6: Từ 9h – 11h và từ 21h – 23h.
Bước 3: Tính ra số dư của phép chia sau:
Số dư trong công thức = [(ngày âm + tháng âm + khắc) – 2] / 6
Bước 4: Tra cứu số dư để biết được giờ xuất hành đó đã tốt hay chưa.
Sau khi chia cho 6, chúng ta sẽ có được 6 số dư là (0; 1; 2; 3; 4; 5). 6 số này được chia làm 2 nhóm, nhóm giờ tốt và nhóm giờ xấu. Cụ thể:
Nhóm giờ tốt có:
Số dư là 1, được gọi là Đại an. Tức mọi việc đều bình an.
Số dư là 2, được gọi là Tốc hỷ. Tức sắp có tin vui.
Số dư là 5, được gọi là Tiểu cát. Tức có nhiều điều may mắn tốt đẹp.
Nhóm giờ xấu có:
Số dư là 0, được gọi là Tuyệt lộ. Nghĩa là gặp chuyện không hay trên đường.
Số dư là 3, được gọi là Lưu niên. Nghĩa là mọi việc chậm chạp, không phát triển.
Số dư là 4, được gọi là Xích khẩu. Nghĩa là xảy ra những mâu thuẫn, xích mích, đấu khẩu.
Cách xem hướng xuất hành hợp phong thủy
Không đơn giản như cách xác định giờ xuất hành. Cách để tự tìm ra hướng xuất hành phù hợp yêu cầu bạn phải am hiểu nhiều kiến thức như hướng hạc thần là gì, hướng hỷ thần là gì,…
Trong phong thủy được chia làm 3 hướng xuất hành đó là:
Hướng hỷ thần: đem lại điều tốt đẹp, may mắn (hướng tốt).
Hướng tài thần: đem lại tài lộc, giàu có (hướng tốt).
Hướng hạc thần: đem đến tai ương, hoại họa (cần tránh).
Để xác định được hướng nào thuộc vào nhóm hỷ thần và tài thần. bạn cần phải xem xét đến thiên chi, địa can. Hiểu được bát quát theo tuổi của mình. Từ đó, kết hợp nhiều kiến thức để tính toán được hướng tốt chính xác.
Những ngày xuất hành tốt lành
Mùng 1 Tết (1/2/2022 dương lịch): Rất tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Xuất hành, đi lễ chùa cầu bình an, thăm hỏi chúc Tết.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).
Hướng tốt: Cầu tài lộc xuất hành về hướng Đông Nam, cầu tình duyên gia đạo đi về hướng Tây Bắc.
Lưu ý: Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết, đặc biệt là thời khắc Giao thừa, là thời điểm đất trời giao thoa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đại cát đại lợi. Vì thế, muốn cầu tài lộc, tình duyên hay đi lễ chùa, xuất hành thì có thể chọn ngay thời điểm lúc Giao thừa. Tuy nhiên, với các tuổi Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu xung với ngày, nên hạn chế xuất hành.
Mùng 2 Tết (2/2/2022 dương lịch): Tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Có thể xuất hành, đi lễ chùa, khai bút đầu năm hoặc khai trương mở hàng đầu năm mới.
Giờ tốt: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tị (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Đi về hướng Tây Nam sẽ gặp tin vui về tình duyên, gia đạo. Xuất hành theo hướng chính Đông được Thần Tài ban ơn tiền bạc.
Lưu ý: Các tuổi Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất xung với ngày, nên hạn chế xuất hành để tránh gặp xui xẻo.
Mùng 3 Tết (3/2/2022 dương lịch): Không tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Tam Nương sát nên trăm sự đều kỵ với tất cả các tuổi, không nên tiến hành việc đại sự. Có thể đi thăm hỏi họ hàng, đi lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện.
Giờ tốt: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Xuất hành hướng Nam gặp Hỷ Thần ban tin vui về tình cảm, gia đạo. Đi theo hướng Đông gặp Tài Thần gia ơn tiền bạc, công danh.
Lưu ý quan trọng: Các tuổi sau xung với ngày, nên hạn chế đi lại hay xuất hành xa để đề phòng bất trắc, gồm: Tuổi Kỷ Tị, Quý Tị, Quý Mùi, Quý Sửu và Quý Hợi.
Mùng 4 Tết (4/2/2022 dương lịch): Rất tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Ngày được đánh giá rất tốt, phù hợp tiến hành các việc quan trọng như mở hàng, khai trương, xuất hành, khai bút đầu năm, lễ chùa, du xuân, chúc Tết thăm hỏi bạn bè, làng xóm.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Hướng tốt: Hướng Đông Nam tốt cho việc cầu duyên, cầu cát khánh. Hướng Bắc tốt cho việc cầu tài, công danh thăng tiến.
Lưu ý: Hai tuổi Bính Ngọ, Giáp Ngọ xung với ngày, vì thế nên hạn chế xuất hành xa, tránh gặp phải xui xẻo bất ngờ.
Mùng 5 Tết (5/2/2022 dương lịch): Không tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Có thể đi lễ chùa, khai bút đầu năm, chúc Tết thăm hỏi hàng xóm.
Giờ tốt: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tị (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Muốn cầu tiền bạc, công danh, nên xuất hành theo Nam. Muốn cầu tình duyên, con cái thì nên đi về hướng Đông Bắc.
Lưu ý: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Nguyệt Kỵ, là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng. Vì thế, nhắc nhở 2 tuổi Đinh Mùi và Ất Mùi (là tuổi xung với ngày) nên thận trọng khi đi lại kẻo gặp trục trặc.
Mùng 6 Tết (6/2/2022 dương lịch): Khá tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Khai trương, mở hàng, xuất hành, lễ chùa, hội họp bạn bè.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tị (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h).
Hướng tốt: Hướng Tây Bắc tốt cho việc cầu tình duyên, con cái. Hướng Tây Nam tốt cho việc cầu tiền bạc, công danh sự nghiệp.
Lưu ý quan trọng: Các tuổi Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ xung với ngày nên cần hạn chế đi lại hoặc làm việc quan trọng, tỷ lệ thành công không cao, thậm chí có thể gặp xui xẻo.
Mùng 7 Tết (7/2/2022 dương lịch): Không tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Dân gian gọi đây là ngày Tam Nương, không tốt khi tiến hành việc quan trọng. Tuy nhiên, có thể đi lễ chùa cầu bình an.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).
Hướng tốt: Xuất hành về hướng Tây Nam gặp được cả Hỷ Thần và Tài Thần, cầu công danh tiền bạc hay tình duyên đều lợi cả.
Lưu ý: Các tuổi Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi xung với ngày nên cần thận trọng hơn khi xuất hành. Hạn chế đi xa, tránh gặp bất trắc.
Mùng 8 Tết (8/2/2022 dương lịch): Rất tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Ngày tốt để khai trương, mở hàng, tiến hành giao dịch đầu năm mới, ký kết hợp đồng, khai bút đầu xuân, đi lễ chùa cầu bình an.
Giờ tốt: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tị (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Cầu tình duyên nên xuất hành theo hướng Nam, cầu tiền bạc đi về hướng Tây.
Lưu ý: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần là những tuổi xung với ngày, có thể gặp phải bất lợi nếu xuất hành xa, vì thế nên cẩn trọng.
Mùng 9 Tết (9/2/2022 dương lịch): Không tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Theo dân gian, đây là ngày Sát chủ, thuộc bách kỵ, không nên làm việc trọng đại với bất kỳ tuổi nào. Có thể đi lễ chùa cầu bình an cho gia đình.
Giờ tốt: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
Hướng tốt: Xuất hành về hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần ban phước cho tình duyên hay gia đạo bình an, hài hòa. Đi về hướng Tây Bắc được Tài Thần gia độ về tiền bạc, công danh.
Lưu ý: Các tuổi Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão xung với ngày, đi lại cẩn trọng, đề phòng gặp xui xẻo hoặc trục trặc giữa đường.
Mùng 10 Tết (10/2/2022 dương lịch): Khá tốt cho xuất hành
Việc nên làm: Có thể tiến hành khai trương, mở hàng kinh doanh, cúng lễ cầu may, đi lễ chùa, giao dịch ký kết hợp đồng. Đây còn được gọi là ngày Vía Thần Tài, có nơi thường mua vàng để cầu may mắn.
Giờ tốt: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h).
Hướng tốt: Muốn cầu may mắn, thuận lợi về tình duyên, nên xuất hành theo hướng Đông Bắc. Còn muốn cầu cát lợi về tiền bạc, công danh thì đi theo hướng Đông Nam.
Lưu ý: Các tuổi Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần xung với ngày, vì thế cần thận trọng khi đi lại hoặc tiến hành các giao dịch tiền bạc, đề phòng bị rơi đồ hoặc mất trộm đồ quý giá.
* Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo
Khôi Nguyên (tổng hợp)
Đăng nhập
Họ và tên
Mật khẩu
Xác nhận mật khẩu
Mã xác nhận
Tải lại captchaĐăng ký
Xin chào, !
Bạn đã đăng nhập với email:
Đăng xuất